Đăng nhập

Hướng dẫn thủ tục hành chính


Tên thủ tục
Thủ tục đề nghị giải quyết chính sách cho đối tượng 80 tuổi trở lên, người cao tuổi cô đơn thuộc hộ nghèo
Lĩnh vực
Bảo trợ xã hội
Quy trình chi tiết

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân Cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại phòng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo hướng dẫn của cán bộ tiếp nhận.

Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn.

Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt hoàn thiện hồ sơ theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.

Bước 3: Sau khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch UBND cấp thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định hoặc có thông báo cho UBND thị trấn về lý do không được hưởng trợ cấp xã hội của đối tượng.

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và ký quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng hoặc có thông báo cho UBND thị trấn về lý do không được hưởng trợ cấp xã hội.

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ:

1.1. Tờ khai thông tin của người cao tuổi (Mẫu 01d).

1.2. Bản sao Thẻ chứng minh nhân dân (có công chứng).

1.3. Bản sao Sổ hộ khẩu (có công chứng).

1.4. Giấy chứng nhận hộ nghèo nếu có.

1.5. Biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội.

1.6. Giấy chứng nhận hộ nghèo

1.7 Phiếu thanh toán tiền điện sử dụng điện dưới 50 KW/tháng

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

42 ngày, trong đó:

- Thời hạn giải quyết tại cấp xã:  22 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm thời gian niêm yết công khai 07 ngày).

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo thì thời hạn xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân là 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, tố cáo.

- Thời hạn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện: 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã.

- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng: 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:

+ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ban đầu: Ủy ban nhân dân thị trấn Nam Phước;

+ Cơ quan thẩm định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện,

Kết quả thực hiện TTHC

Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

Phí, lệ phí

Không

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:

Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 

- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.


ĐĂNG NHẬP
Đăng nhập

UBND xã Tam Quang - huyện Núi Thành - Quảng Nam

Địa chỉ : xã Tam Quang - huyện Núi Thành - Quảng Nam

Điện thoại: 0235.36502361